Chữ ký số là gì? Tại sao doanh nghiệp bắt buộc phải có?

Chữ ký số là gì? Chữ ký số (hay còn gọi là USB token) là thiết bị không thể thiếu đối với 1 doanh nghiệp, tổ chức hiện nay. Ngay sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục khai báo thuế ban đầu và nộp thuế môn bài [Bắt buộc khai báo và nộp thuế qua mạng]. Do vậy 100% phải đăng ký sử dụng CHỮ KÝ SỐ để thực hiện các giao dịch trên

Định nghĩa chữ ký số là gì

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
– Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
– Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Chữ ký số là gì
Tìm hiểu Chữ ký số là gì

Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: mỗi người sẽ phải có 1 cặp khóa gồm có một khóa công khai và một khóa bí mật là private key. Trong đó:

  • “PRIVATE KEY” – khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
  • “PUBLIC KEY” – khóa công khai: là một khóa trong cặp khóa dùng để để kiểm tra chữ ký số, nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
  • “NGƯỜI KÝ” nghĩa là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
  • “NGƯỜI NHẬN” là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
  • “KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.

– Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để kê khai thuế qua mạng, kê khai Hải quan điện tử, giao dịch trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội điện tử và ký điện tử vào hóa đơn điện tử.

– Chữ ký số có hình dạng như một chiếc USB được gọi là USB Token. Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.

Thông tin có trong chữ ký số dành cho doanh nghiệp bao gồm:

– Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty….
– Số hiệu của chứng thư số (số seri)
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
– Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VINA-CA)
– Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
– Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số.
– Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
– Như vậy, chữ kí số có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay và con dấu.

Chữ ký số đóng vai trò như chữ ký đối với các nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý.

Tính pháp lý của chữ ký số

Ngày 29/11/2005 Chính phủ đã ban hành Luật Giao dịch điện tử; Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ kí số và dịch vụ chứng thực chữ kí số tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; Khi tiến hành giao dịch điện tử trong hoạt động công cộng, người sử dụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức phải sử dụng chữ kí số công cộng do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số công cộng cấp. Quá trình sử dụng chữ kí số bao gồm 2 quá trình:

– Tạo chữ kí (sử dụng khóa bí mật để ký số)

– Kiểm tra chữ kí (kiểm tra khóa công khai có hợp lệ hay không)

Công dụng của Chữ ký số

Về căn bản, chữ ký số cũng giống như chữ viết tay vậy. Dùng nó để cam kết lời hứa của mình và điều đó không thể rút lại được. Chữ ký số không sẽ không phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào bản cam kết.

  1. Doanh nghiệp/Cá nhân sử dụng thay thế chữ ký tay trong tất cả các trường hợp giao dịch thương mại điện tử trong môi trường số: phát hành hóa đơn điện tử, nộp báo cáo Thuế qua mạng hay ký số các văn bản, khai bảo hiểm xã hội, ký hợp đồng,…
  2. Trao đổi dữ liệu giữa cá nhân – tổ chức nhà nước, dễ dàng, nhanh chóng và đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian, không  mất thời gian
  3. Không còn phải in ấn và quản lý tài liệu giấy. Tổ chức/Doanh nghiệp có thể điện tử hóa việc ký và lưu trữ các chứng từ, tài liệu như hợp đồng, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị,…
  4. Đảm bảo tính chính xác, toàn vẹn, bảo mật dữ liệu. Chữ ký số là bằng chứng cho các giao dịch điện tử, nội dung đã ký kết của Cá nhân/Doanh nghiệp

Mua chữ ký số ở đâu

Hiện nay, doanh nghiệp có thể mua chữ ký số của các hãng sau: VNPT, VIETTEL, VINA, NEWTEL, VINCA, NACENCOMM, FPT, BKAV, SAFE… Các nhà cung cấp này được phép cung cấp usb token cho doanh nghiệp theo giấy phép của Bộ TT&TT và quy định của pháp luật.

Chữ Ký Số Tốt là Tổng Đại lý phân phối của các Nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số công cộng uy tín nhất hiện nay gồm: VNPT-CA, VIETTEL-CA, VINA-CA, NEWCA, VIN-CA… Đây là các tổ chức có chất lượng dịch vụ tốt nhất hiện nay.

Cam kết Chiết khấu Cao nhất thị trường, giá luôn thấp nhất. Cùng với các ưu đãi như: Miễn phí USB token, bảo hành 1 đổi 1, hỗ trợ kê khai 24/7, thủ tục đăng ký nhanh, cài đặt trực tiếp trên máy tính của khách hàng. Giao chữ ký số (usb token), chứng thư, hợp đồng, hóa đơn VAT đến tận nơi (free ship toàn quốc).

 Bảng giá chữ ký số cập nhật mới nhất

Bảng giá các gói cước Đăng ký mới dịch vụ chữ ký số của các nhà cung cấp:
VIN-CA; NEWCA; VINA-CA (SmartSign); VIETTEL-CA; VNPT-CA. Cập nhật mới nhất năm 2020.
Mọi chi tiết xin liên hệ Hotline 0947660321.

Nhà cung cấp Gói 1 Năm Gói 2 Năm Gói 3 Năm
Chữ ký số VINCA 999.000 1.200.000 1.490.000
Chữ ký số Newca 1.200.000 1.600.000 1.650.000
Chữ ký số Vina 1.500.000 1.690.000 1.790.000
Chữ ký số Viettel 1.600.000 2.000.000 2.300.000
Chữ ký số VNPT 1.823.000 2.000.000 2.200.000

* Giá trên đã bao gồm VAT. Cam kết không phát sinh thêm chi phí.
Bảo hành thiết bị 1 đổi 1 trong thời gian sử dụng. Miễn phí USB token trị giá 500K (gói 3 năm). Hỗ trợ cài đặt thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật 24/7. Giao hồ sơ hợp đồng, hóa đơn, chứng thư số, usb token tận nơi. Miễn phí ship toàn quốc.

BNN Việt Nam